Trong tiếng Anh để diễn đạt được ý nghĩa cụ thể của 1 câu nói không thể thiếu phần tử bổ ngữ trong câu. Tuy nhiên, chúng ta vẫn thường gặp khó khăn trong cách dùng và phân biệt các loại bổ ngữ. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết bổ ngữ là gì? Phân loại, vị trí, cách dùng cùng một số bài tập về bổ ngữ nhé!
1. Bổ ngữ là gì?
Bổ ngữ trong tiếng Anh coi là complements , được hiểu là một từ, một cụm từ, cụm danh từ hay một mệnh đề (cụm chủ ngữ – vị ngữ), thường xuất hiện trong một câu nhằm hoàn thành, bổ sung ý nghĩa hoàn tất cho 1 câu.
Bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho câu
Ví dụ :
– I think she cooks dinner for him everyday. (Tôi nghĩ cô ấy nấu bữa tối cho anh ấy mỗi ngày).
– We have shift tonight. (Chúng ta có ca làm tối nay).
2. Cách dùng các loại bổ ngữ trong tiếng Anh
Bổ ngữ cho chủ ngữ
Bổ ngữ cho chủ ngữ thường xuất hiện sau động từ liên kết hoặc động từ nối như các động từ tobe (is, am, are, was,…).
Một số động từ cũng có thể đóng vai trò động từ nối hoặc động từ động thái phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu như: feel, look, grow, sound,…
Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ, cụm tính từ tạo nên một câu hoàn chỉnh.
Ví dụ :
– My mom is a doctor. (Mẹ tôi là một bác sĩ).
=> “My mom” là chủ ngữ, “is” là động từ liên kết và “a doctor” là bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu. Nếu không có “a doctor” thì lời nói sẽ không hoàn tất về nghĩa.
– You look so beautiful. (Bạn trông rất xinh đẹp).
=> Câu trên được cấu tạo bởi chủ ngữ “You”, động từ nối “look” và bổ ngữ “beautiful”. Tương tự như tỉ dụ trên, nếu bỏ đi bổ ngữ câu sẽ không có ý nghĩa.
Có hai cách dùng bổ ngữ là bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ
Bổ ngữ cho tân ngữ
Bổ ngữ cho tân ngữ toạ lạc phía sau động từ liên kết, có chức năng bổ sung, cung cấp thêm tin tức cho tân ngữ trong câu.
Bổ ngữ cũng có thể có thể là một danh từ, tính từ hay cụm danh từ, cụm tính từ.
Ví dụ :
– His behavior made her father very angry. (Hành vi của anh ấy làm ba cô ấy rất tức giận).
=> Chủ ngữ trong câu là “His behavior”, động từ là “made” và bổ ngữ “very angry” bổ sung tin tức cho tân ngữ “her father”. Nếu hỏi ngược lại rằng “ba cô ấy thế nào?”, lời đáp là “rất tức giận”.
– A big water bottle will keep you hydrated throughout the day. (Một bình nước lớn sẽ cung cấp đủ nước cho bạn suốt cả ngày).
=> Trong câu này, “A big water bottle” là chủ ngữ, động từ “keep” với tân ngữ “you” và sau cùng là sự bổ nghĩa của bổ ngữ “hydrated throughout the day”.
Bổ ngữ cho tân ngữ hay chủ ngữ đều đứng sau động từ liên kết
3. Các dạng bổ ngữ trong tiếng anh
Dựa vào sự chi phối của động từ hoặc giới từ, các bổ ngữ được chia làm 3 dạng phổ biến.
Bổ ngữ trực tiếp
Bổ ngữ trực tiếp của động từ là sự vật, sự việc, cá nhân được tác động lên. Chúng ta có thể tìm tân ngữ trực diện bằng cách tìm động từ và hỏi “cái gì?, “ai?”.
Ví dụ :
– Please open the door. (Làm ơn mở cửa ra).
=> Động từ trong câu là “open”, trả lời cho câu hỏi “what?” là “the door”. Như vậy, bổ ngữ trực diện trong câu là “the door”.
– I know him. (Tôi biết anh ấy).
=> Động từ trong câu là “know” và “him” là bổ ngữ trực diện của câu.
Bổ ngữ trực diện trả lời cho câu hỏi
Bổ ngữ gián tiếp
Bổ ngữ gián tiếp là người nhận hoặc người thụ hưởng hành động. Chúng ta cũng đều có thể tìm tân ngữ gián tiếp bằng phương pháp tìm động từ và tân ngữ trực diện rồi hỏi “cho hay cho ai?”.
Ví dụ :
– Show me a photo you like, I will write you a beautiful picture. (Đưa cho tôi một bức ảnh bạn thích, tôi sẽ sẽ cho bạn bức tranh đẹp).
=> Động từ là “show” và “write”, “me” trả lời cho câu hỏi “đưa bức ảnh cho ai?”, “you” trả lời cho câu “vẽ cho ai?”. Như vậy, bổ ngữ gián tiếp trong câu này là “me” và “you”.
Bổ ngữ gián tiếp đại diện cho người thụ hưởng hành động
Bổ ngữ ngữ của giới từ
Bổ ngữ của giới từ thường là các danh từ (hoặc đại từ) được điều khiển bởi một giới từ như in, on, at,…
Ví dụ :
– Do exercise with them. (Tập thể thao với họ).
=> Câu trả lời cho câu hỏi “ Tập thể dục với ai?” là “them”, như vậy bổ ngữ của giới từ ở câu trên là “them”.
4. Các hình thức của bổ ngữ trong câu
Bộ ngữ rất linh hoạt, hiện diện ở không ít hình thức không trùng lặp trong câu như: danh từ, đại từ, tính từ,…
Danh từ
She is my sister. (Cô ấy là chị gái tôi).
Đại từ
The pen is mine not Jasmine’s. (Cây bút này của tôi không phải của Jasmine).
Tính từ
Your T- shirt is so cute. (Chiếc áo thun của bạn thật dễ thương).
Danh động từ
They found her weeping. (Họ thấy cô ấy khóc).
Bổ ngữ hiện hữu ở vô số hình thức không giống nhau trong câu
Động từ nguyên thể
I want you to sing. (Tôi muốn bạn hát một bài).
Phó từ
He has fallen asleep. (Nó ngủ thiếp đi).
Cụm từ
The story is in four parts. (Cuốn truyện này gồm có bốn phần).
Mệnh đề
That is what we want to talk to you. (Đó là điều chúng tôi muốn nói với bạn).
5. Vị trí của bổ ngữ trong câu
Bổ ngữ thường được phân thành hai địa thế đứng khác nhau trong 1 câu. Gồm bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ.
Vị trí của bổ ngữ cho chủ ngữ
Ở địa thế bổ ngữ cho chủ ngữ (Subject Complement), được kí hiệu là Cs . Bổ ngữ sẽ có địa thế ở ngay phía sau động từ nối hoặc động từ liên kết.
Động từ nối hay động từ liên kết là những từ dùng diễn tả tình trạng của chủ ngữ như động từ “to be” hoặc các động từ khác như seem, feel, look,…
Bổ ngữ gồm hai vị trí, bổ ngữ cho tân ngữ và bổ ngữ chủ ngữ
Ví dụ :
– She is a singer. (Cô ấy là một ca sĩ).
=> Như vậy, “She” là chủ ngữ trong câu, “is” là động từ to be trong câu và bổ ngữ là “singer”.
– He is my best friend. (Anh ấy là bạn thân của tôi).
=> Trong câu này, “He” là chủ ngữ, “is” là động từ to be và bổ ngữ là “ my best friend”.
– My mom seem happy. (Mẹ tôi trông có vẻ vui).
=> Ở ví dụ này, “My mom” là chủ ngữ, “seem” là động từ nối, “happy” mang chức năng là một bổ ngữ.
Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ
Đối với vị trí bổ ngữ cho tân ngữ, hay còn gọi là Object Complement, ký hiệu là OC thường nằm sau tân ngữ trực diện (dO).
Tân ngữ trực tiếp là đại từ hoặc danh từ chỉ người hoặc vật nhận tác động trực tiếp của động thái trong câu.
Bổ ngữ cho tân ngữ trực tiếp thường là đại từ hoặc danh từ
Ví dụ :
– I just sent him a new messenger. (Tôi vừa gửi cho anh ấy một tin nhắn).
=> Chủ ngữ là “I”, “sent” là động từ chính của câu, tân ngữ là “him” và “a new messenger” là yếu tố bổ ngữ trong câu.
– My friend gave me a wedding gift. (Bạn tôi đã tặng tôi phần nào quà cưới).
=> “My friend” là chủ ngữ của câu với động từ chính là “gave”, đi cùng tân ngữ “me” và bổ ngữ là “a wedding gift.
6. Phân biệt bổ ngữ và tân ngữ
Bổ ngữ |
Tân ngữ |
|
Từ loại |
Danh từ, tính từ, phó từ |
Danh từ |
Chức năng |
Bổ nghĩa cho động từ |
Bổ nghĩa cho động từ |
Cách nhận thấy |
Đứng sau động từ và không phải tân ngữ |
Đứng sau ngoại động từ, đối tượng của hành động trả lời cho câu hỏi Who? What? |
Ví dụ |
I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh). |
He sent me a letter. (Anh ấy đã gửi cho tôi một bức thư). |
7. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Anh (có đáp án)
Từ những lý thuyết cơ bản được chia sẻ phía trên, cùng tham khảo qua các bài tập về bổ ngữ trong tiếng Anh để cũng đều có thể nắm chắc được dạng câu này nhé!
Một số mẫu điện thoại hỗ trợ bạn học tiếng Anh online hiệu quả nhất:
Bài viết cung cấp kiến thức cơ bản về bổ ngữ trong tiếng Anh. Hy vọng với các thông tin này sẽ mang lại hữu ích cho qui trình học tiếng Anh của bạn. Chúc bạn luôn thành công trong mỗi lĩnh vực.
tiếng anh, bổ ngữ là gì, bổ ngữ trong tiếng anh, cách dùng bổ ngữ, hình thức bổ ngữ
Bài viết (post) Bổ ngữ là gì trong tiếng Anh: Phân loại, vị trí, cách dùng, bài tập – Thủ thuật máy tính được tổng hợp và biên tập bởi: suamaytinhpci.com. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho suamaytinhpci.com để điều chỉnh. suamaytinhpci.com xin cảm ơn.