Đối với những người dùng MacBook thì Terminal là một bộ công cụ cực kì tiện ích, giúp họ cũng có thể điều khiển thiết bị của mình đơn giản hơn thông qua những câu lệnh. Nếu như bạn chưa biết cách dùng Terminal thì nên nhìn qua bài chỉ dẫn dưới đây nhé!
1. Cách mở Terminal trên MacBook
Dưới này là vài cách mà bạn cũng có thể tham khảo để mở Terminal trên MacBook.
– Sử dụng Finder
Bước 1 : Truy cập vào Finder > Nhấn mục Ứng dụng (Applications).
Nhấn mục Ứng dụng (Applications)
Bước 2 : Chọn mục Tiện ích (Utilities) > Mở ứng dụng Terminal .
Mở ứng dụng Terminal trong Tiện ích
– Sử dụng Launchpad
Truy cập Launchpad (hoặc chụm 4 ngón tay lại trên Touchpad) > Gõ Terminal vào thanh Tìm kiếm > Nhấn Return .
Sử dụng Launchpad để mở Terminal
– Sử dụng Spotlight
Nhấn tổ hợp phím Command + Space > Gõ Terminal > Nhấn Return .
Sử dụng Spotlight để mở Terminal
2. Các lệnh Terminal cơ bản bạn cần biết
– Di chuyển đến thư mục muốn thao tác (cd)
Cấu trúc chung cả của lệnh di chuyển đến các thư mục là ” cd + Địa chỉ thư mục “. Bảng dưới đây tổng hợp một số lệnh mà bạn nên biết.
Lệnh với cd |
Thao tác tương ứng |
cd [Địa chỉ thư mục] |
Di chuyển đến thư mục được nhập |
cd ~ |
Di chuyển đến thư mục người dùng |
cd ./[Tên thư mục] |
Di chuyển đến thư mục con của thư mục hiện tại |
cd / |
Di chuyển về thư mục mẹ của thư mục hiện tại |
cd – |
Di chuyển đến thư mục truy cập trước đấy |
– Hiển thị địa điểm thư mục ngày nay (pwd)
Để kiểm tra là mình đã di chuyển đúng đến địa chỉ thư mục mong muốn chưa, bạn gõ ” pwd ” trên Terminal và nhấn Return.
Lệnh pwd trên Terminal
– Liệt kê tệp và thư mục (ls)
Đây là lệnh giúp bạn liệt kê mọi thứ tệp và thư mục con hiện có trong một địa điểm thư mục cụ thể. Bảng dưới đây tổng hợp lệnh liệt kê tệp và mà bạn nên biết.
Lệnh với ls |
Thao tác tương ứng |
ls [Địa chỉ thư mục] |
Liệt kê mọi thứ tệp và thư mục con hiện có trong thư mục mà bạn được nhập |
ls -l [Địa chỉ thư mục] |
Liệt kê mọi thứ tệp và thư mục con hiện có trong thư mục mà bạn được nhập (bao gồm chủ nắm giữ và thời gian tạo tệp hay thư mục) |
ls -la [Địa chỉ thư mục] |
Liệt kê mọi thứ tệp và thư mục con hiện có trong thư mục mà bạn được nhập (bao gồm luôn các tệp, thư mục đã được ẩn, chủ sở hữu và thời gian tạo tệp hay thư mục) |
– Xóa tệp (rm)
Cú pháp để thực hiện xóa tệp bằng Terminal là ” rm + Địa chỉ tệp ” mà bạn mong muốn xóa
– Tạo và xóa thư mục (mkdir và rmdir)
Cú pháp để thi hành tạo thư mục mới là ” mkdir + Địa chỉ thư mục ” mà bạn muốn tạo.
Cú pháp để thực hiện xóa thư mục cũ là ” rmdir + Địa chỉ thư mục ” mà bạn muốn xóa.
Lệnh tạo thư mục mới
– Sao chép file (cp)
Cú pháp để thực hiện copy file sẽ là ” cp + Địa chỉ thư mục kèm với file gốc + Địa chỉ thư mục đích và tên file mới “.
– Xem lịch sử trên Terminal (history)
Để xem được lịch sử các câu lệnh mà bạn đã sử dụng trên Terminal, hãy gõ ” history ” và nhấn Return.
Ngoài ra, bạn cũng có thể có thể gõ câu lệnh ” history -c ” để xóa lịch sử trên Terminal.
Lệnh history trên macOS
3. Một số lệnh Terminal có ích trên máy Mac
Ngoài những câu lệnh cơ bản kể trên, bạn cũng đều có thể thi hành một số câu lệnh phức tạp hơn trên Terminal, chẳng hạn như Kiểm tra phản hồi của server, Giữ máy không cho chuyển sang chế độ Sleep hay là Kiểm tra cập nhật đều đều hơn.
Một số sản phẩm MacBook đang được buôn bán tại PCI Computer:
Vừa rồi là cách dùng Terminal trên MacBook mà không phải ai cũng biết. Hy vọng bài viết có ích với bạn, cảm ơn bạn đã theo dõi, hẹn tái ngộ trong số bài viết khác!
thủ thuật, laptop, MacBook, Terminal, cách sử dụng Terminal trên MacBook
Bài viết (post) Cách sử dụng Terminal trên MacBook giúp thao tác nhanh chóng hơn – Thủ thuật máy tính được tổng hợp và biên tập bởi: suamaytinhpci.com. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho suamaytinhpci.com để điều chỉnh. suamaytinhpci.com xin cảm ơn.