Cam kết Chọn ngay Chuyên Nghiệp trong phục vụ với hơn 20 Kỹ thuật IT luôn sẵn sàng tới tận nơi sửa chữa và cài đặt ở Tphcm. Báo giá rõ ràng. 100% hài lòng mới thu tiền.


Banner
Banner
Banner
Banner
Dịch vụ tận nơi

DỊCH VỤ TẬN NƠI TPHCM

Sửa chữa pc laptop

SỬA CHỮA PC, LAPTOP

Sửa chữa nạp mực máy in

SỬA, NẠP MỰC MÁY IN

sửa wifi internet

SỬA WIFI, INTERNET

CÓ MẶT SAU 30 - 40 PHÚT

hotline

02866.834.835

Đặt Lịch Ngay

Cấu hình tính năng System Restore trong Windows 10

Website suamaytinhpci.com có bài Cấu hình tính năng System Restore trong Windows 10Tính năng System Restore làm việc giống như tạo một bản sao lưu của hệ thống, nhưng lại không hoàn toàn chính xác như vậy. Vì khi khôi phục lại hệ thống từ điểm sao lưu trước đó nó sẽ không ảnh hưởng đến các tài liệu hoặc các thiết lập của bạn trước khi tạo ra một điểm khôi phục đặc biệt. Tuy nhiên, System Restore sẽ loại bỏ các ứng dụng, trình điều khiển, cập nhật hệ thống và những thay đổi registry sau khi các điểm khôi phục đã được thực hiện.

System Restore cấp phép bạn quay trở lại trạng thái mà máy tính của mình làm việc ổn định nhất trước đó. Đây là tính năng kha khá dễ sử dụng và giúp bạn mau chóng phục hồi hệ thống lại trạng thái an toàn hơn các tính năng khôi phục khác. Dưới đây sẽ là cách để bạn thiết lập và sử dụng tính năng này đầy đặn nhất trên Windows 10 .

  • Tải Windows 10 Enterprise

Tính năng System Restore làm việc giống như tạo một bản sao lưu của hệ thống, nhưng lại không hoàn toàn chuẩn xác như vậy. Vì khi khôi phục lại hệ thống từ điểm sao lưu trước đó nó sẽ không ảnh hưởng đến các tài liệu hoặc các thiết lập của bạn trước lúc tạo nên 1 điều phục hồi đặc biệt. Tuy nhiên, System Restore sẽ loại bỏ các ứng dụng, trình điều khiển, cập nhật hệ thống và những thay đổi registry sau lúc các điểm phục hồi đã được thực hiện.

Kích hoạt tính năng System Restore

Bước 1 : Truy cập vào trình đơn Start , hoặc nhấp vào hộp kiếm tìm kế bên nút Start và nhập từ khoá gõ  Create a restore point rồi nhấn  Enter mở hộp thoại ” System Protection” để cấu hình tính năng của hệ thống.

Mở System Restore

Bước 2 : Trong hộp thoại “System Properties” hiển thị, bạn chọn thẻ “System Protection” , hãy chắc chắn rằng ổ đĩa cài đặt Windows của bạn (thường là C) đã được bật ( On ) bảo quản ngay dưới mục Protection Settings .

Mục Protection Settings

Bước 3 : Nếu tính năng Protection ở tình trạng tắt ( Off ) thì nút  Create sẽ không có sẵn. Bước kế đến là chọn ổ đĩa mà bạn đã cài đặt Windows và nhấn vào nút  Configure .

Nhấn Configure

Bước 4 : Trong cửa sổ “Restore Settings” hiển thị chắc chắn tuỳ chọn “Turn on system protection” đã được kích hoạt.

Turn on system protection

Dưới mục “Disk Space Usage” tại dòng Max Usage cấp phép bạn điều chỉnh không gian lưu giữ nhiều nhất dành riêng để lưu giữ các điểm khôi phục của hệ thống. Theo mặc định, Windows chỉ sử dụng một tỷ suất nhỏ trong tổng số dung lượng lưu giữ của một ổ đĩa cụ thể. Khi không gian ổ đĩa dành để lưu giữ những điểm phục hồi đầy, các điểm phục hồi cũ sẽ có xóa để nhường chỗ cho những điểm khôi phục mới. Bạn cũng sẽ thấy nút  Delete cấp phép xóa tất cả các điểm phục hồi mà hệ thống đã sao lưu trước đấy chỉ từ một cú nhấp chuột.

Bước 5 : Sau khi cấu hình xong, bấm nút Apply > OK . Bây giờ, bạn sẽ thấy ổ đĩa hệ thống cài đặt Windows đã được bật chế độ bảo vệ.

Tạo điểm khôi phục

Sau khi bạn đã kích hoạt Restore Point trong hệ thống, hệ điều hành sẽ tạo ra 1 điều khôi phục tự động mỗi khi có 1 sự thay đổi đáng kể được thực hành trên hệ thống. Tuy nhiên, đôi khi bạn có thể muốn tạo nên 1 điều phục hồi hệ thống thủ công trước lúc tiến hành can thiệp vào hệ thống mà bạn nghĩ có thể gây ra mất ổn định đến hệ thống.

Để cấu hình một điểm khôi phục thủ công, bạn chỉ cần bấm nút Create , sau đó nhập vào thông tin miêu tả giúp bạn xác định chính xác điểm khôi phục ( ví dụ, System Restore Point trước khi cài đặt ứng dụng Cclean ). Sau đó nhấp vào nút  Create để hoàn tất quá trình. Điểm phục hồi sẽ có tạo ra nhanh chóng mà không mất không ít thời gian.

Click Create

Sử dụng System Restore

Nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong khi sử dụng, Windows xảy ra sự cố như hoạt động chưa ổn định, xung đột phần mềm, phần cứng … thì đây chính là lúc bạn nên phục hồi lại hệ thống. Nhưng trước lúc bạn sử dụng bản sao lưu hoặc tính năng “Reset this PC” trong Windows 10, bạn có thể sử dụng điểm khôi phục của hệ thống đã được tạo nên ở trên, điều ấy sẽ giúp bạn khôi phục lại hệ thống về tình trạng ổn định trước đó nhanh hơn.

Để hoàn tác các thay đổi không mong muốn của hệ thống, bạn sẽ đưa hệ thống quay trở lại 1 điểm sao lưu trước đó, lúc hệ thống đang hoạt động ổn định nhất. Thực hiện như sau:

Bước 1 : Truy cập vào trình đơn Start, hoặc nhấp vào hộp kiếm tìm bên cạnh nút Start và nhập từ khoá gõ  Create a restore point rồi nhấn  Enter để mở hộp thoại ” System Protection ” để cấu hình các tính năng của hệ thống.

Bước 2 : Nhấn nút System Restore và bấm Next để tiếp tục.

Hộp thoại System Restore

Bước 3 : Bạn sẽ thấy tất cả các điểm phục hồi có sẵn với thời gian cụ thể, ngày tháng, mô tả chi tiết và quan trọng hơn, bạn cũng sẽ biết điểm phục hồi kia được tạo thủ công hoặc tự động. Khi bạn chọn một điểm khôi phục, bạn cũng có thể nhấp vào nút ” Scan for affected programs ” để xem các ứng dụng đã được cài đặt từ điểm khôi phục cuối cùng và chúng sẽ bị xóa trong quá trình khôi phục. Sau đó bấm  Cancel để quay lại wizard.

Tiếp theo bấm nút Next và cuối cùng bấm nút  Finish để bắt đầu công đoạn khôi phục. Một khi công đoạn hoàn tất, bạn sẽ trở về đúng thời điểm mà Windows làm việc tốt nhất, ổn định nhất theo lựa chọn của mình.

Nâng cao

Như vậy, bạn đã biết việc làm ra sao để sử dụng một điểm khôi phục hệ thống khi có sự cố, nhưng chỉ khi bạn vẫn cũng đều có thể truy cập vào Windows như bình thông thường mới cũng có thể thực hiện được. Tuy nhiên có trường hợp, bạn đã có điểm phục hồi hệ thống rồi nhưng máy tính lại không khởi động được vì một lỗi cụ thể nào đó sau khi bạn đã thay đổi Windows.

Trong những tình huống này, bạn bắt buộc phải sử dụng các tùy chọn nâng lên trong quá trình khởi động để truy cập vào tính năng ” System Restore “. Để thực hiện, khởi động máy tính của bạn để truy cập môi trường tự động sửa chữa trong Windows 10, và sau đó:

Bước 1 : Bấm tuỳ chọn Advanced startup

Bước 2 : Chọn Troubleshoot > Advanced options > System Restore .

Advanced options

Bước 3 : System Restore sẽ được tải và bạn có thể sử dụng các bước tương tự như trên để khôi phục hệ thống dựa vào điểm sao lưu đã tạo nên trước đó.

Ngoài cách trên, bạn cũng đều có thể sử dụng đĩa khởi động cài đặt Windows 10 để khởi động hệ thống của bạn và sau đó:

Bước 1 : Nhấn  Next và bấm chọn Repair your computer .

Repair your computer

Bước 2 : Chọn tuỳ chọn Troubleshoot  > Advanced options  > System Restore .

Bước 3 : System Restore sẽ có tải và bạn có thể sử dụng các bước tựa như như trên để khôi phục hệ thống dựa vào điểm sao lưu đã tạo nên trước đó.

Trong thời gian dài, System Restore là một tính năng được Microsoft tích hợp vào các phiên bản Windows của mình, cho dù là cả Windows 10. Cũng giống như trong số phiên bản trước đó, tính năng này sử dụng kha khá đơn giản nhưng khá ngạc nhiên lại rất ít người dùng. Nhưng dù ra sao thì tính năng này không cần là một lựa chọn thay thế cho chuyện tạo bản sao lưu đầy đủ của cả hệ thống. Vì nếu ổ đĩa cứng của máy tính bị lỗi, bạn sẽ không thể khôi phục lại những phiên bản trước của hệ điều hành và bạn cũng có thể có thể sẽ mất tất cả những dữ liệu của mình. Ngoài ra, tính năng Reset tích hợp Windows 10 sẽ chỉ giúp bạn thiết lập lại mọi thứ cài đặt, ứng dụng và hệ điều hành trở về thiết lập mặc định ban đầu mà thôi.

  • Chuyển tiếng Việt cho Windows 10
  • 9 cách kích hoạt File Explorer trong Windows 10
  • 10 công cụ tùy chỉnh trên Windows 10

Chúc các bạn vui vẻ!

Từ khóa bài viết: Windows 10, System Restore, cấu hình System Restore, System Restore trên Windows 10

Bài viết Cấu hình tính năng System Restore trong Windows 10 được tổng hợp sưu tầm và biên tập bởi nhiều user – Sửa máy tính PCI – TopVn Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. Xin cảm ơn.

Xếp Hạng
Mục nhập này đã được đăng trong Windows. Đánh dấu trang permalink.