Cam kết Chọn ngay Chuyên Nghiệp trong phục vụ với hơn 20 Kỹ thuật IT luôn sẵn sàng tới tận nơi sửa chữa và cài đặt ở Tphcm. Báo giá rõ ràng. 100% hài lòng mới thu tiền.


Banner
Banner
Banner
Banner
Dịch vụ tận nơi

DỊCH VỤ TẬN NƠI TPHCM

Sửa chữa pc laptop

SỬA CHỮA PC, LAPTOP

Sửa chữa nạp mực máy in

SỬA, NẠP MỰC MÁY IN

sửa wifi internet

SỬA WIFI, INTERNET

CÓ MẶT SAU 30 - 40 PHÚT

hotline

02866.834.835

Đặt Lịch Ngay

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh – Công thức, nhận biết, bài tập – Thủ thuật máy tính

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh – Công thức, nhận biết, bài tập – Thủ thuật máy tính Cung cấp định nghĩa, công thức khẳng định, phủ định, nghi vấn của thì tương lai gần. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần. Bài tập thì tương lai gần có đáp án. Click ngay!

Để nắm được ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, trước mắt bạn phải hiểu rõ về các dạng thì. Thì sau này gần là một trong những thì rất quan trọng, bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến các bạn những kiến thức về thì sau này gần từ công thức, dấu hiệu nhận ra tới cách sử dụng. Cùng theo dõi nhé!

1. Định nghĩa thì tương lai gần

Thì sau này gần (trong tiếng Anh gọi là Near Future Tense ) dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể nào đó có độ toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các động thái trong thì sau này gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể.

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh - Công thức, nhận biết, bài tập - Thủ thuật máy tính

Định nghĩa thì tương lai gần (Near Future Tense)

2. Công thức thì tương lai gần

Câu khẳng định

Công thức

S + am/is/are + going to + V

Chú ý

– S = I + am = I’m- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ

– I am going see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một con xe mới vào tuần tới.)

Câu phủ định

Công thức

S + am/is/are + not + going to + V

Chú ý

– am not: không có dạng viết tắt- is not = isn’t- are not = aren’t

Ví dụ

– I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. (Tôi sẽ không tham gia khóa học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Câu nghi vấn

Công thức

Câu hỏi:

Am/Is/Are + S + going to + V?

Trả lời:

Yes, S + is/am/ are .

No, S + is/am/are .

Chú ý

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ

Câu hỏi :

Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

Trả lời :

Yes, I am/ No, I’m not.

3. Cách dùng thì sau này gần

Diễn đạt kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong tương lai

Ví dụ:

– He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)

=> Kế hoạch kết duyên sẽ thi hành vào năm nay.

– We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ khiến một chuyến tới Thành phố HCM vào cuối tuần này.)

=> Kế hoạch đến TP.HCM sẽ được thi hành vào cuối tuần này.

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh - Công thức, nhận biết, bài tập - Thủ thuật máy tính

Những kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong sau này

Diễn đạt lời dự báo dựa vào bằng chứng ở ngày nay

Ví dụ:

– Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

=> Dự đoán trời mưa dựa vào đám mây đen.

– Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn trang bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau quả quả phía trên bàn.)

=> Dự đoán đối phương sắp nấu bếp dựa vào rau củ quả phía trên bàn.

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh - Công thức, nhận biết, bài tập - Thủ thuật máy tính

Lời phỏng đoán dựa trên bằng chứng ở hiện tại

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận thấy trong thì sau này gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai và đi cùng là những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

– In + thời gian: Trong … nữa. (in 4 minutes: trong 4 phút nữa)

– Tomorrow: Ngày mai.

– Next day: Ngày hôm sau.

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới.

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh - Công thức, nhận biết, bài tập - Thủ thuật máy tính

Những trạng từ chỉ thời gian đi cùng dẫn chứng cụ thể

Ví dụ:

– Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm phụ huynh tôi ở New York. Tôi vừa mới sắm vé rồi.)

=> “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới tậu vé” là dẫn chứng cụ thể cho chuyện sẽ “đi thăm cha mẹ ở New York”.

5. Phân biệt thì sau này gần và thì tương lai đơn

Cấu trúc câu

Tương lai đơn

Tương lai gần

Động từ to be

S + will/shall + be + Adj/Noun

S + be going to + be + Adj/Noun

Động từ thường

S + will/shall + V

S + be going to + V

Chức năng

Thì sau này đơn

Thì sau này gần

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ.3. Dùng trong câu điều kiện loại 1.

4. Diễn tả một gợi ý.5.Diễn tả một lời đề nghị.

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định sẽ thực hiện trong tương lai.

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

6. Bài tập về thì tương lai gần (có đáp án)

Để áp dụng những kiến thức đã học ở trên, PCI Computer cung cấp tới bạn các loại bài tập luyện về thì ngày nay đơn với các câu phân chia từ cơ bản đến nâng lên giúp học viên mỗi bước nâng lên trình độ. Đặc biệt, mỗi bài đều có đáp án và lời giải chi tiết giúp bạn dễ hiểu và nắm chắc kiến thức hơn.

Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh - Công thức, nhận biết, bài tập - Thủ thuật máy tính

Bài tập về thì sau này gần giúp bạn hiểu rõ hơn

Một số mẫu điện thoại giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả hơn:

Hy vọng sau khi tham khảo bài viết này bạn sẽ hiểu hơn về thì sau này gần trong tiếng Anh. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại ở những bài viết sau!

tiếng anh, thì hiện tại đơn trong tiếng anh, công thức thì tương lai gần, nhận biết thì tương lai gần, bài tập thì tương lai gần

Bài viết (post) Thì Tương Lai Gần trong tiếng Anh – Công thức, nhận biết, bài tập – Thủ thuật máy tính được tổng hợp và biên tập bởi: suamaytinhpci.com. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho suamaytinhpci.com để điều chỉnh. suamaytinhpci.com xin cảm ơn.

Xếp Hạng