1. Các phần cơ bản trên bàn phím MacBook
Bộ phận phím chức năng (Màu xanh nhạt) : Đây là hệ thống phím được Apple thiết kế giúp bạn dễ dàng truy cập vào đa dụng khác nhau trên MacBook hoặc hệ thống Mac OS.
Bộ phận phím hỗ trợ (Màu vàng nhạt) :
– Phím Shift cấp phép gõ chữ hoa và các ký tự bổ sung khác.
– Command và Alt/ Option được dùng trong những phím tắt, cũng giống phím Control , hầu như chỉ được dùng trong số chương trình Mac OS X và Apple.
– Riêng với phím Return và Shift trái có hai cách dùng khác nhau ở hai khu vực. Nếu ở Hoa Kỳ và Đông Á thì sẽ sử dụng phím Return ngang và Shift dài. Còn nếu ở Châu Âu, Trung Đông và Châu Phi thì sẽ sử dụng phím Return dọc và Shift trái ngắn.
Các phần cơ bản trên bàn phím MacBook
Đối với một số phiên bản MacBook thế hệ mới thì bàn phím có chút thay đổi so với các bản cũ, cụ thể là: MacBook Air M1 2020 có hàng phím trên và dưới nhỏ hơn để thích hợp với kích cỡ máy tính xách tay nhỏ hơn; MacBook Pro mới nhất với Touch Bar không có hàng phím F phía trên, thay vào đó, chúng có màn hình cảm ứng thay đổi các tùy chọn hiển thị dựa trên ngữ cảnh.
2. Sự không trùng lặp giữa bàn phím MacBook và Windows
Có 5 phím thể hiện rõ sự không giống nhau rõ ràng nhất giữa bàn phím MacBook và Windows, các phím này khác nhau ở tên gọi, biểu trưng tuy nhiên nếu đánh giá về các chức năng thì 5 phím này lại tương đương với những phím phía trên Windows.
Phần không trùng lặp cơ bản giữa bàn phím MacBook và bàn phím Windows
3. Các phím tương đương chức năng của MacBook và Windows
– Phím Control và Ctrl : Hai phím này đều là những phím thuộc vùng phím hỗ trợ giúp cho chuyện sử dụng laptop của bạn tối ưu và đơn giản hơn. Tuy nhiên, trong hầu hết các tình huống thì phím Command trên MacBook lại giống với phím Ctrl trên Windows với những lệnh như: Command + C (Copy), Command + V (Paste).
– Phím Option và Alt : Muốn thao tác trên bàn phím Mac được thi hành thành thục, thì hai phím tương đương trên Mac và Windows là Option và Alt cũng phải ghi nhớ. Trên máy Mac sẽ có phím Option, nhưng ở trên Windows thì phím đây là Alt.
Bàn phím MacBook có nhiều điểm khác biệt sơ với bàn phím Windows
– Phím Command và Windows : Phím Command phía trên MacBook có chức năng tương đương với phím Windows giúp bạn thực hiện các câu lệnh như: Command + tab vs alt + tab trên Windows.
– Phím Delete và Backspace : Phím Delete trên Mac tuy mang tên thường gọi khác nhưng lại có chức năng tương đương với phím Backspace trên Windows.
– Phím Return và Enter : Phím Return trên MacBook có chức năng giống với phím Enter trên Windows.
4. Một số tổ hợp phím thông dụng trên MacBook
– Tổ hợp phím chụp màn hình :
Command + Shift + 3 : Chụp toàn bộ màn hình;
Command + Shift + 4 : Chỉ chụp vùng đã chọn. Con trỏ của bạn chuyển sang dấu + và bạn có thể chỉ định khu vực bạn muốn chụp;
Command + Shift + 4 + Space : Chụp cửa sổ đã chọn.
– Một số tổ hợp phím khác trên MacBook :
Command + W : Đóng bất kỳ các cửa sổ đang hoạt động trong Safari hoặc bất kỳ trình duyệt, phần mềm khác;
Command + H : Ẩn ứng dụng đang hoạt động;
Option + Shift + F11/ F12 : Tuỳ chỉnh âm lượng của loa;
Control + Option + Command + 8 : Đảo ngược màu sắc trên màn hình;
Option + Delete : Xóa toàn bộ từ khi đang bạn chỉnh sửa văn bản;
Control + Command + V : Dán văn bản đã sao chép mà không cần định dạng;
Control + Command + Option + Eject / Shutdown : Tắt MacBook mà chẳng cần nhập tên người sử dụng và mật khẩu;
Command + mũi tên lên / mũi tên xuống : Chuyển đến đầu hoặc cuối trang. Điều này tương đương với phím Pg Up và Pg Dn khi bạn sử dụng bàn phím của các dòng máy thuộc hệ điều hành Windows.
Kết hợp giữa các phím đề tạo nên các tổ hợp phím phù hợp
Command + Shift + A : Mở thư mục Ứng dụng trong Trình tìm kiếm;
Command + Shift + U : Mở thư mục Utilities trong Finder;
Command + Shift + D : Mở thư mục Desktop trong Finder;
Command + Shift + I : Khi sử dụng Safari, tổ hợp phím tắt này sao chép URL, mở phần mềm Mail và tạo một mục thư mới với nội dung có URL vừa sao chép dán dưới dạng liên kết trong thư;
Command + Option + M : Thu nhỏ mọi thứ các cửa sổ đang mở, hiện trên Desktop;
Command + Option + Shift + Esc : Giữ chúng trong 3 giây để tránh khỏi bất kỳ phần mềm nào 1 cách bắt buộc;
Command + Tab : Mở thứ tự các ứng dụng đang hiển thị từ phải sang trái;
Phím Command + Shift + Tab : Mở thứ tự các phần mềm đang hiển thị từ phải sang trái;
Command + Q : Thoát phần mềm đang hoạt động;
Command + T : Mở một tab mới trong Finder. Hay mở tab mới trong trình duyệt web;
Kết hợp các phím chức năng giúp vận tốc làm việc của bạn tối ưu hơn
Command + N : Tạo cửa sổ Finder mới;
Command + Shift + N : Tạo thư mục mới trong Finder;
Command + Space : khởi chạy Spotlight;
Command + Option + Space : Chuyển sang ngôn ngữ bàn phím tiếp theo (nếu bạn cài đặt nhiều hơn một ngôn ngữ bàn phím);
Command + Control + Space : Trong một số trang web và ứng dụng, điều đó sẽ cung cấp cho bạn tượng trưng cảm xúc trên bàn phím.
Command + Delete : Đưa các tệp / thư mục đã chọn vào thùng rác.
Fn + Delete : Xóa văn bản từ trái sang phải.
Command + mũi tên lên + L : Đánh dấu địa chỉ web.
5. Bảng các ký hiệu bàn phím MacBook
STT |
Ý nghĩa |
Lưu ý |
---|---|---|
1 |
Giảm độ sáng màn hình |
|
2 |
Tăng độ sáng màn hình |
|
3 |
Khởi chạy Kiểm soát Nhiệm vụ |
Biểu tượng này có sẵn trên MacBook Unibody |
4 |
Khởi chạy Trang tổng quát |
Biểu tượng có sẵn trên MacBook Unibody |
5 |
Tắt đèn nền bàn phím |
|
6 |
Bật đèn nền bàn phím |
|
7 |
Tua lại |
|
8 |
Tạm dừng |
|
9 |
Tua nhanh |
|
10 |
Chỉ huy |
Trên MacBook thế hệ 1, logo này được thay thế bằng logo Apple |
11 |
Tắt loa |
|
12 |
Giảm âm lượng loa |
|
13 |
Tăng âm lượng loa |
Số thứ tự các ký hiệu bàn phím trên MacBook
6. Bản đồ các ký tự đặc biệt và dấu trọng âm của bàn phím MacBook
Nếu bạn mong muốn nhập các ký tự đặc biệt hoặc dấu, hãy thay đổi ngôn ngữ bàn phím của bạn sang US International PC (cảm ơn, Steve!) và sử dụng bản đồ bên dưới để nhận chúng.
Bản đồ các ký tự đặc biệt
7. Cách đổi vị trí phím để dễ sử dụng
Bước 1 : Nhấn vào biểu trưng Apple ở góc trái màn hình và chọn Tuỳ chọn hệ thống (System Preferences).
Mở System Preferences
Bước 2 : Chọn Bàn phím (Keyboard) > Chọn Phím bổ trợ (Modifier Keys).
Trên giao diện của Tuỳ chọn hệ thống bạn hãy chọn Bàn phím (Keyboard).
Chọn Bàn phím
Trong cửa sổ Bàn phím bạn hãy chọn Phím hỗ trợ (Modifier Keys).
Chọn vào phím hỗ trợ
Bước 3 : Trong mục Control (^) Key , bạn hãy chuyển thành Command rồi sau đó chuyển mục Command Key thành Control và bấm OK.
Chuyển thành Control
8. Cách sử dụng bàn phím Windows trên MacBook
Bước 1 : Nhấn vào biểu tượng Apple ở góc trái màn hình và chọn Tuỳ chọn hệ thống (System Preferences).
Mở Tuỳ chọn hệ thống
Bước 2 : Chọn Bàn phím (Keyboard).
Mở Bàn phím
Bước 3 : Chọn vào Thiết lập bàn phím Bluetooth , lúc đấy cửa sổ nhận diện bàn phím sẽ mở ra.
Chọn thiết lập bàn phím
Để sử dụng được bàn phím Windows cho MacBook thì bạn phải đáp ứng được bàn phím đó có thể kết nối Bluetooth .
Bàn phím Windows có tính năng Bluetooth thì màn hình sẽ hiển thị đã kết nối.
Tham khảo một số mẫu MacBook đang kinh doanh tại Chúng tôi:
Mong rằng với nhưng tin tức được chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng làm quen với bàn phím của MacBook. Cảm ơn bạn đã theo dõi và hẹn tái ngộ ở những chủ đề tiếp theo!
macbook,bàn phím rời macbook,cách dùng bàn phím macbook,apple,macbook air m1 2020
Bài viết (post) Cách sử dụng bàn phím MacBook đúng cách cho người mới siêu chi tiết – Tin Công Nghệ được tổng hợp và biên tập bởi: suamaytinhpci.com. Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho suamaytinhpci.com để điều chỉnh. suamaytinhpci.com xin cảm ơn.