Cam kết Chọn ngay Chuyên Nghiệp trong phục vụ với hơn 20 Kỹ thuật IT luôn sẵn sàng tới tận nơi sửa chữa và cài đặt ở Tphcm. Báo giá rõ ràng. 100% hài lòng mới thu tiền.


Sửa máy tính cài win PCI

Cam kết Chọn ngay Chuyên Nghiệp trong phục vụ với hơn 20 Kỹ thuật IT luôn sẵn sàng tới tận nơi sửa chữa và cài đặt ở Tphcm. Báo giá rõ ràng. 100% hài lòng mới thu tiền.


Công ty sửa máy tính PCI

Tải CPU-Z – Hướng dẫn kiểm tra cấu hình máy tính

Website suamaytinhpci.com có bài Tải CPU-Z – Hướng dẫn kiểm tra cấu hình máy tính

Cách sử dụng CPU-Z để xem cấu hình máy tính

Nếu chưa hiện hữu bạn cũng có thể vào trang chủ của CPU-Z để tải về.

Giao diện chính của CPU-Z: rất thân thiện và dễ hiểu.

cpu-z -1
CPU

1/ Xem thông tin về bộ giải quyết (CPU)

+  Name : Tên của bộ xử lý – ( Intel Core i5 3470)

Code name : Tên của kiến trúc CPU hay còn gọi là thế hệ của CPU – (Ivy Bridge)

Packpage : Socket của CPU (Các kiểu socket như 478, 775, 1155… thông số này rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU của mình. Bạn chẳng thể đem 1 chip CPU socket 775 gắn lên socket khác (1155, 478…) và ngược lại.

Core Speed : Xung nhịp của chíp CPU, hay còn gọi là tốc độ của CPU.

Technology : Công nghệ Transistor, Ví dụ tại đây của mình là 22 nm, tức là Transistor, mỗi Transistor nằm ở trong con CHIP của các bạn có kích thước là 22 nm. Các bạn lưu ý là kích cỡ của Transistor càng nhỏ thì CPU của bạn chạy càng mát > rất tốt cho máy tính.

Core Voltage : Tức là điện áp cho nhân của CHIP, các loại chíp hiện nay thường tự điều chỉnh xung nhịp và điện áp tiêu thụ để dành dụm điện năng.

Specification : Tên đầy đặn của CPU bạn đang dùng.

Stepping : Phần này khá quan trọng, nó cho ta biết được các đợt chip được tung ta ngoài thị trường. Ví dụ ở đây của mình là 9, Stepping càng cao thì sẽ càng tốt và được fix các lỗi từ những bản trước đó. Nó tương tự như các bản vá của các phần mềm hay Windows đó.

Revision : Là tin tức phiên bản, cũng tựa như như ở phần Stepping.

Instructions : Đây là các tập lệnh để Chip xử lý.

Core Speed : Xung nhịp của CPU, xung nhịp này đều đều dao động để để dành điện năng.

Bus Speed : Trong CPU Z thì bạn có thể coi  Bus speed  là  BLCK  (Base Clock)

+  Level 2 : Thông số về bộ nhớ đệm, thông số này càng cao thì CPU càng ít bị trạng thái nghẽn dữ liệu khi xử lý. Ở đây máy của mình là Chíp Core i5 nên CPU có bộ nhớ Level 3 còn thường thì chỉ khoảng Level 2 thôi…Số level càng lớn, đi cùng dung lượng càng cao thì cpu của bạn chạy càng nhanh.

+  Cores và Threads : Số nhân và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn và thường được gọi là: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, CPU 6 nhân…

2/ Caches:

Caches

Hiển thị thông tin chi tiết về caches, ở phần này cũng không co gì quan trọng nên bạn bỏ qua đi tới tab thứ 3 nhé.

3/ Xem thông tin về Mainboard máy tính:

Mainboard

Cụ thể trong tab này bạn sẽ có:

  • Manufacturer:  Tên nhà sản xuất bo mạch chủ, thí dụ Acer, Asus, Foxconn,…
  • Model:  Model của bo mạch chủ, kế bên là tên phiên bản.
  • Chipset:  Hãng sản xuất, loại chip và Revision.
  • Southbridge:  Hãng sản xuất, loại southbridge và Revision.
  • BIOS:  Hiển thị tin tức về thương hiệu, phiên bản và ngày sản xuất BIOS.
  • Graphic Interface:  Thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard. Version là phiên bản được hỗ trợ, thường chỉ có ITS-Express và AGP. Link Width là độ rộng của băng thông. Tuy nhiên, không phải bo mạch chủ nào cũng hỗ trợ khe cắm này.

4/ Kiểm tra bộ nhớ RAM, các tin tức về RAM (Memory)

Memory

Type : Hiển thị loại RAM (đời RAM) đang sử dụng trên máy (Có các loại RAM như DDR, DDR2, DDR3…)

Size : Là tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên máy của bạn.

+  Channel : Nếu hiển thị là Single nghĩa là bạn đang gắn 1 thanh RAM hoặc main không hỗ trợ chế độ chạy kênh đôi, nếu hiện Dual là RAM đang chạy ở chế độ kênh đôi (tốc độ nhanh hơn) điều ấy cũng đồng nghĩa bạn đang gắn 2 hoặc nhiều thanh RAM.

DRAM Frequency : Là tốc độ thực của RAM, của mình là DDRAM (double data rate)=> Bus của RAM = DRAM Frequency x 2. Thông số này sẽ giúp ta tính được Bus của RAM là bao nhiêu.

FSB:DRAM  : FSB : DRAM = Base Clock Cpu (blck) : Real Bus Ram

FSB = Bus speed x 4
core clock = base clock X Multiplier (Multiplier ở tab CPU)
Với những chip cũ có FSB thì Bus speed = BLCK =FSB/4.
Với những chip sau này thì chip dùng socket 1366, 1156 thì BLCK mặc định là 1333 MHz, 1155 trở đi BLCK là 100 MHz.

5/ SPD: Kiểm tra xem có bao nhiêu khe cắm Ram.

Ở phần này sẽ giúp bạn xem máy tính có bao nhiêu khe cắm RAM và thanh ram đang cắm ở khe cắm nào. Và hiển thị tin tức chi tiết về RAM.

SPD
  • Slot #1:  Nhấp vào mũi tên cạnh ô Slot #1, có bao nhiêu slot là có bấy nhiêu khe RAM. Thông thường máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm RAM tương đương với số Slot # nhiều nhất là 2 hoặc 4.
  • DDR3:  Kiểu RAM
  • Module Size:  Dung lượng của RAM cắm ở khe đang xem, tính bằng đơn vị MB, 4096MB tương đương 4GB.
  • Max Bandwidth:  Tốc độ băng thông tối đa. Nhờ có thông số này bạn có thể tính được Bus RAM, bằng phương pháp lấy phần xung nhịp trong dấu ngoặc đơn nhân với 2. Trong ảnh chụp của mình là 800Mhz x 2 = 1600Mhz.
  • Manufacturer:  Tên nhà sản xuất RAM.
  • Các phần khác trong tab này, bạn cũng có thể có thể tìm thêm trên Google nhé, với người dùng bình thường mình nghĩ dừng ở đây được rồi.

6/ Graphics – Xem thông tin về cạc đồ họa với CPU-Z


Display Device Selection : Nếu có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi như trên hình.

Name : Tên của nhà sản xuất chip đồ họa, phổ biến đặc biệt là Ati và Geforce.

Code name : Tên của chip đồ họa đang chạy trên máy tính.

Size : Dung lượng của card đồ họa.

Technology : Cũng giống như ở phần CPU mình đã nói, thông số này càng nhỏ càng tốt nhé.

Type : Kiểu xử lý – vd: 64-bit, 128-bit, 256-bit. Thông số này càng cao, card của bạn càng cấp cao và xử lý đồ họa tốt hơn.
7/ About

Phần này sẽ hiển thị tin tức phiên bản phần mềm  CPU-Z  mà bạn đang dùng. Khuyến khích các bạn sử dụng phiên bản mới nhất để check sẽ chính xác hơn.

Và mục đáng chú trọng nhất trong phần đây là phần ” Tools “. Phần này sẽ giúp bạn xuất ra file có định dạng .TXT hoặc .HTML giúp bạn quản lý các máy tính trong một công ty dễ dàng hơn.

Lời kết

Trên đây là toàn bộ cách dùng phần mềm CPU-Z và cách  kiểm tra cấu hình máy tính  trước khi bạn quyết định  mua nó. Phần mềm này đã hiển thị khá đầy đặn các thông số quan trọng nên chỉ sử dụng CPU-Z thôi là đã quá đủ rồi. Mình nghĩ là như thế 😀

Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với những bạn. Chúc các bạn thành công!

Hãy cho chúng tôi biết cảm nhận của bạn

Từ khóa bài viết:

Bài viết Tải CPU-Z – Hướng dẫn kiểm tra cấu hình máy tính được tổng hợp sưu tầm và biên tập bởi nhiều user – Sửa máy tính PCI – TopVn Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. Xin cảm ơn.

Xếp Hạng