Cam kết Chọn ngay Chuyên Nghiệp trong phục vụ với hơn 20 Kỹ thuật IT luôn sẵn sàng tới tận nơi sửa chữa và cài đặt ở Tphcm. Báo giá rõ ràng. 100% hài lòng mới thu tiền.


Banner
Banner
Banner
Banner
Dịch vụ tận nơi

DỊCH VỤ TẬN NƠI TPHCM

Sửa chữa pc laptop

SỬA CHỮA PC, LAPTOP

Sửa chữa nạp mực máy in

SỬA, NẠP MỰC MÁY IN

sửa wifi internet

SỬA WIFI, INTERNET

CÓ MẶT SAU 30 - 40 PHÚT

hotline

02866.834.835

Đặt Lịch Ngay

Cách cài đặt Owncloud server trên Windows 10 (WSL)

Website suamaytinhpci.com có bài Cách cài đặt Owncloud server trên Windows 10 (WSL)Owncloud server là một giải pháp lưu trữ đám mây mã nguồn mở với khả năng phát đa phương tiện và chia sẻ file.

Owncloud server là một biện pháp lưu trữ đám mây mã nguồn mở với khả năng phát đa phương tiện và chia sẻ file. Owncloud server có thể được cài đặt trên nền tảng Linux mà không gặp vấn đề gì, đem lại hiệu xuất và độ ổn định phù hợp cho hệ thống. Tuy nhiên, những người dùng quen thuộc với hệ điều hành Windows sẽ muốn cài đặt Owncloud server bằng máy server web IIS của Windows hoặc phần mềm bên thứ ba như máy server XAMMP hoặc WAMP.

Trong hướng dẫn này, Suamaytinhpci.com sẽ không sử dụng bất kỳ phần mềm nào trong số chúng để cài đặt Owncloud server trên Windows 10, cũng giống bất kỳ loại phần mềm máy ảo nào như Virtualbox hay VMware. Thay vì cách thức truyền thống, bài viết sẽ sử dụng Windows subsystem for Linux (WSL) để có năng suất và độ ổn định tốt hơn. Ứng dụng môi trường Linux mà bài viết sẽ sử dụng là Ubuntu. Phiên bản mới nhất của Owncloud trong khi chỉ dẫn này là Owncloud 10.1.0. Cùng tìm hiểu cách thực hiện nhé!

Cài đặt Owncloud server trên Windows 10 qua Ubuntu

  • Bước 1: Kích hoạt Windows subsystem for Linux (WSL)
  • Bước 2: Cài đặt phần mềm Ubuntu 18.04 Linux
  • Bước 3: Cài đặt Apache, MySql/MariaDB cộng với PHP trên Windows 10
  • Bước 4: Kiểm tra cài đặt Windows 10 Apache
  • Bước 5: Tải xuống Owncloud server thông qua kho lưu giữ trên dòng lệnh
  • Bước 6: Tạo file cấu hình Owncloud cho Apache
  • Bước 7: Tạo liên kết tượng trưng (symlink) cho Owncloud
  • Bước 8: Cài đặt mô-đun bổ sung
  • Bước 9: Tạo cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB cho Owncloud
  • Bước 10: Cài đặt, thiết lập và cấu hình Owncloud server trên Windows 10
  • Bước 11: Đăng nhập Owncloud server

Bước 1: Kích hoạt Windows subsystem for Linux (WSL)

Để bật tính năng Windows subsystem for Linux trên Windows 10, hãy đi đến hộp Search, nhập Turn Windows feature on or off , bấm chuột khi nó xuất hiện và bật tính năng WSL (Windows subsystem for Linux): Để biết thêm tin tức về điều này, hãy tham khảo bài viết: Chạy Linux trên Windows 10 chẳng cần máy ảo, đây là 18 điều bạn nên biết.

Kích hoạt Windows subsystem for Linux (WSL)

Bước 2: Cài đặt ứng dụng Ubuntu 18.04 Linux

Từ hộp kiếm tìm Windows 10 hoặc từ bản kê chương trình, hãy tìm Microsoft Store. Khi Microsoft Store mở, hãy kiếm tìm Ubuntu 18 để tải xuống và cài đặt. Sau khi cài đặt, nhấp vào nút Launch, mở lại màn hình lệnh hoặc bash Ubuntu, từ đó bạn có thể sử dụng tất cả các lệnh Ubuntu, ngoại trừ một số lệnh trực diện trên Windows 10.

Cài đặt ứng dụng Ubuntu 18.04 Linux

Bước 3: Cài đặt Apache, MySql/MariaDB cộng với PHP trên Windows 10

Trước khi cài đặt Owncloud 10.1.0. chúng ta luôn phải có lập một môi trường máy chủ web về cơ bản là thiết lập LAMP. Đây là lệnh mà bạn cần thực thi để cài đặt Apache, PHP và MariaDB. Sao chép và dán lệnh bên dưới bằng phương pháp click chuột phải và sau đó nhấn Enter .

   sudo apt-get install apache2 mariadb-server libapache2-mod-php7.2 sudo apt-get install php7.2-gd php7.2-json php7.2-mysql php7.2-curl php7.2-mbstring sudo apt-get install php7.2-intl php-imagick php7.2-xml php7.2-zip   

Bước 3: Cài đặt Apache, MySql/MariaDB cộng với PHP trên Windows 10

Bước 4: Kiểm tra cài đặt Windows 10 Apache

Để kiểm tra xem Apache server có hoạt động hay không, hãy truy cập trình duyệt Windows 10 và nhập http://localhost/, http://127.0.0.1/ hoặc địa điểm IP của máy tính cục bộ Windows 10 của bạn. Bạn có thể tìm ra địa điểm IP bằng cách gõ ifconfig. Khi bạn nhập địa chỉ IP, trang thử nghiệm Apache sẽ mở ra. Điều đó có nghĩa là tất cả đều ổn và đã đến lúc chuyển sang bước tiếp theo.

Kiểm tra cài đặt Windows 10 Apache

Bước 5: Tải xuống Owncloud server thông qua kho lưu giữ trên dòng lệnh

Bạn cũng đều có thể tải xuống kho lưu trữ Owncloud trực diện từ trang web của nó nhưng ở đây, tỉ dụ đang sử dụng dòng lệnh, vì vậy sẽ thật hợp lý nếu sử dụng chính công cụ dòng lệnh để tải xuống file Owncloud server.

   sudo -i wget -nv https://download.owncloud.org/download/repositories/production/Ubuntu_18.04/ Release.key -O Release.key apt-key add -    /etc/apt/sources.list.d/owncloud.list apt-get update apt-get install owncloud-files   

Những lệnh trên sẽ tự động tải xuống và trích xuất các file Owncloud trong thư mục Apache.

Bước 6: Tạo file cấu hình Owncloud cho Apache

Bây giờ, hãy tạo một file cấu hình Owncloud bằng lệnh dưới đây:

   nano /etc/apache2/sites-available/owncloud.conf   

Và sau đó thêm các dòng sau vào file cấu hình để trỏ thư mục gốc Apache vào Owncloud.

   Alias /owncloud "/var/www/owncloud/"      Options +FollowSymlinks AllowOverride All    Dav off    SetEnv HOME /var/www/owncloud SetEnv HTTP_HOME /var/www/owncloud    

Sau khi thêm các dòng trên, nhấn Ctrl + O để ghi file, sau đó nhấn Ctrl + X để lưu và thoát.

Tạo file cấu hình Owncloud cho Apache

Bước 7: Tạo liên kết biểu trưng (symlink) cho Owncloud

Để “nói” cho Apache biết về cấu hình Owncloud, ta sẽ tạo một tham chiếu hoặc liên kết biểu trưng bằng lệnh dưới đây:

   ln -s /etc/apache2/sites-available/owncloud.conf /etc/apache2/sites-enabled/owncloud.conf   

Bước 8: Cài đặt mô-đun bổ sung

Thêm các mô-đun bổ sung này để Owncloud hoạt động tốt hơn:

   a2enmod headers a2enmod env a2enmod dir a2enmod mime a2enmod unique_id   

Sau khi thêm các mô-đun, hãy khởi động lại máy server Apache bằng lệnh:

   sudo service apache2 restart   

Bước 9: Tạo cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB cho Owncloud

Trước hết, hãy dừng và khởi động lại MySQL/MariaDB:

   sudo /etc/init.d/mysql stop sudo /etc/init.d/mysql start   

Bây giờ, hãy tạo nên một user và cơ sở dữ liệu MySQL cho Owncloud:

   sudo mysql   

Ví dụ đang tạo một cơ sở dữ liệu với tên thường gọi “owncloud”. Bạn có thể sử dụng một số tên khác nếu muốn.

   CREATE DATABASE owncloud;   

Bây giờ, hãy tạo một user bằng mật khẩu và cùng theo đó gán tất cả các quyền của cơ sở dữ liệu được tạo phía trên cho user đó. Ở đây, thí dụ đang tạo một user có tên và mật khẩu là h2smedia. Bạn cũng có thể sử dụng tên người sử dụng và mật khẩu của riêng bạn:

   GRANT ALL ON owncloud.* to 'h2smedia'@'localhost' IDENTIFIED BY 'enter_your_password';   

Hoạt động đặc quyền Flush:

   FLUSH PRIVILEGES;   

Thoát khỏi MySQL bằng lệnh:

   exit   

Tạo cơ sở dữ liệu MySQL hoặc MariaDB cho Owncloud

Bước 10: Cài đặt, thiết lập và cấu hình Owncloud server trên Windows 10

Sau khi thực hành lại tất cả các bước trên, hãy truy cập trình duyệt và nhập http://localhost/, http://127.0.0.1/ hoặc địa chỉ IP của máy tính cục bộ Windows 10 của bạn. Giống như những gì bạn đã làm trong khi kiểm tra Apache có hoạt động hay là không ở phần trên trong bài viết này.

Tuy nhiên, lần này bạn sẽ thấy màn hình cấu hình và thiết lập Owncloud server thay vì màn hình Apache.

Hãy tạo tài khoản admin cho Windows 10 để cài đặt Owncloud. Chỉ cần nhập bất kỳ tên người sử dụng nào và mật khẩu nào cho và một tài khoản bạn muốn chỉ định làm tài khoản admin.

Ngay sau tài khoản admin, bạn sẽ thấy tùy chọn lưu giữ và cơ sở dữ liệu. Hãy nhấp vào đây và chọn tab MySQL/MariaDB. Sau đó thêm các chi tiết cơ sở dữ liệu MySQL đã tạo ở trên, nghĩa là tên người sử dụng và mật khẩu cho cơ sở dữ liệu là owncloud trong trường hợp này.

Cuối cùng, khi bạn đã cung cấp tất cả tin tức cho Owncloud, hãy cuộn xuống và nhấp vào nút Finish Setup .

Cài đặt, thiết lập và cấu hình Owncloud server trên Windows 10

Bước 11: Đăng nhập Owncloud server

Sau khi bạn nhấp vào nút Finish Setup , Owncloud sẽ mất vài giây để xác thực mọi thứ các chi tiết được cung cấp và sau đó cung cấp cho bạn một trang đăng nhập.

Đăng nhập Owncloud server bằng tài khoản admin bạn đã tạo ở trên.

Như bạn đã biết, Owncloud cũng cung cấp một phần mềm khách, có thể sử dụng trên các hệ điều hành khác nhau để đồng bộ hóa file giữa PC/điện thoại thông minh và Owncloud server.

Trong màn hình trước mắt xuất hiện, hãy nhấp vào một hệ điều hành mà bạn mong muốn tải xuống phần mềm khách Owncloud.

Hãy nhấp vào một hệ điều hành mà bạn muốn tải xuống ứng dụng khách Owncloud

Cài đặt Owncloud server trên Windows 10 thành công

Bằng cách này, độc giả cũng đều có thể dễ dàng cài đặt Owncloud server trên Windows 10 để đạt năng suất và độ ổn định cao, mà không cần sử dụng bất kỳ phần mềm XAMMP hoặc WAMP nào.

Chúc bạn thực hành thành công!

Từ khóa bài viết: Owncloud, Owncloud server, windows 10, WSL, Windows Subsystem for Linux, cách cài đặt Owncloud server trên Windows 10

Bài viết Cách cài đặt Owncloud server trên Windows 10 (WSL) được tổng hợp sưu tầm và biên tập bởi nhiều user – Sửa máy tính PCI – TopVn Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. Xin cảm ơn.

Xếp Hạng
Mục nhập này đã được đăng trong Windows. Đánh dấu trang permalink.