Model (mã sản phẩm) của TV là loại mã gồm một loạt các kí tự gồm chữ và số, dùng để miêu tả và phân biệt mỗi loại TV riêng biệt của các hãng. Tuy nhiên ý nghĩa của những chữ và số đó là gì thì không phải ai cũng biết. Nó làm cho nhiều người băn khoăn khi phải quyết định giữa những mẫu HDTV có giá gần bằng nhau, nhưng các thông số model lại rất khác nhau.
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách hiểu được ý nghĩa cũng như cách kiểm tra model của các loại TV thuộc hãng Samsung.
Lưu ý rằng các model được nhắc đến trong các tỉ dụ dưới đây thuộc sở hữu các sản phẩm bán ra tại Anh. Vui lòng tham khảo trang chủ Samsung tại quốc gia bạn để biết chính xác tin tức về model của TV bán tại quốc gia mình.
Lấy thí dụ về mã model của 1 TV Samsung như sau: U E 55 F 8000 A FXZ . Ý nghĩa các thông số ứng với sắc màu ký tự là:
- U = màn hình LED
- E = Được sản xuất tại Châu Âu
- 55 = Kích thước màn hình (inch), ở này là 55 inch
- F = Sản xuất năm 2013
- 8000 = dòng (Series) của mặt hàng
- A = Các tính năng hay đặc tính thiết kế. Ví dụ như 2 model UE55F8000 B FXZ và UE55F8000 A FXZ, bạn sẽ hiểu khác biệt giữa 2 mặt hàng này chính là thiết bên cạnh phía ngoài mà thôi, cụ thể là màu sắc của 2 chiếc TV này sẽ khác nhau. Tuy nhiên, quy định về chữ nào đại diện cho màu nào thì lại chưa có sự nhất trí giữa các quốc gia.
- FXZ = Thông tin sản xuất (bạn chẳng cần đoái hoài nhiều tới phần này)
Dưới đây là bảng tổng hợp kí tự (chữ và số) các phần của model Samsung TV:
Thí dụ: Xem thêm: dich vu sua internet quan 6 PCI sua may in hp quan 8 PCI cong ty sua may tinh quan thu duc PCI
U E 55 F 8000 A FXZ |
U – Loại màn hình |
Q = QLED
U = LED P = Plasma L = LCD H = DLP K = OLED |
E – Nơi sản xuất |
N = Bắc Mỹ
E = châu Âu A = châu Á |
|
55 |
Kích thước màn hình (inch) | |
F – Năm sản xuất |
Q = 2017 QLED
MU = 2017 UHD M = 2017 HD KS = 2016 SUHD KU = 2016 UHD L = 2015 H = 2014 HU = 2014 UHD F = 2013 E = 2012 D = 2011 C = 2010 B = 2009 A = 2008 |
|
8000 – Series |
Con số định vị TV của bạn là dòng nào. Nhìn chung dòng càng cao thì những thông số kỹ thuật của TV lại càng tốt và hoàn thiện hơn. | |
A |
Tính năng hay thiết kế. Mỗi quốc gia lại quy định khác nhau, khá khó định vị cụ thể. | |
FXZ |
tin tức sản xuất |
Ngoài ra 1 ký tự có thể được thêm vô sau chữ biểu hiện năm SX. Ví dụ như các model: U E 40 EH 5300 ; U E 46 ES 6500 . Chữ H và S lần lượt được thêm vào sau chữ E ( biểu lộ năm SX là 2012) giúp ta phân biệt được 2 loại Hybrid TV và Slim TV .
Bảng tổng hợp ký tự áp dụng cho những model cũ:
Thí dụ: LN – T 46 81 F X /XA |
LN – Loại màn hình |
FP hay HP = Plasma
LN = LCD HL = DLP TX = CRT |
T – Năm sản xuất |
Năm mô hình
T = 2007 S = 2006 R = 2005 P = 2004 N = 2003 M = 2002 |
|
46 |
Kích thước theo đơn vị inch | |
81 |
Series | |
F |
Chỉ số độ nét (Full HD) | |
X |
Tính năng hay thiết kế. | |
/XA |
thông tin sản xuất |
Kiểm tra số Model Samsung TV
Cách 1: Nhìn phía sau lưng của TV sẽ có một con tem màu bạc trên kia sẽ ghi rõ số Model (Mã sản phẩm), bạn còn cũng có thể có thể thấy số Serial (Số thứ tự hoặc S/N ) của sản phẩm.
Cách 2: Xem trên màn hình TV bằng cách vào Menu -Hỗ Trợ – Liên hệ với Samsung.
Cách 4: Xem trên hóa đơn mua hàng.
Từ khóa bài viết:
Bài viết Cách kiểm tra model Samsung TV: Ý nghĩa các con số trong Model của Samsung TV ? được tổng hợp sưu tầm và biên tập bởi nhiều user – Sửa máy tính PCI – TopVn Mọi ý kiến đóng góp và phản hồi vui lòng gửi Liên Hệ cho chúng tôi để điều chỉnh. Xin cảm ơn.